Footer AD

[iELTS] Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS – IELTS tương đương TOEIC bao nhiêu?

Nhiều người còn thắc mắc rằng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS – IELTS tương đương TOEIC bao nhiêu? Dưới đây sẽ là những bảng quy đổi chuẩn nhất mà bạn có thể tham khảo để biết cách quy đổi chính xác nhất giữa 2 tấm bằng này nhé!

I. Tại sao không thể quy đổi giữa các kỳ thi IELTS và TOEIC với nhau?

Cả IELTS và TOEIC đều là những chứng chỉ và bài thi kiểm tra trình độ tiếng Anh. Tuy nhiên, mỗi bài thi có một mức độ riêng, có những level kiểm tra trình độ riêng. Vì vậy, chúng ta không thể nào quy đổi và so sánh ngang bằng kết quả bài thi này với bài thi kia được.


Nếu muốn quy đổi trình độ tiếng Anh giữa 2 chứng chỉ IELTS và TOEIC thì chỉ có thể dùng quy đổi theo từng thang điểm. Mỗi thang điểm của IELTS và TOEIC sẽ được quy chiếu tương ứng với giá trị mà nó đem lại.

II. Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS

Cả TOEIC và IELTS đều là chứng chỉ đánh giá năng lực về trình độ Tiếng Anh. Tuy nhiên, lại có những cách tính điểm khác nhau. Nhiều người muốn tìm hiểu và so sánh IELTS 6.0 tương đương TOEIC bao nhiêu, quy đổi số điểm TOEIC thành IELTS nhưng chưa hình dung được các bậc thang điểm nên quy chuẩn như thế nào chính xác nhất. Dưới đây bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS mà bạn có thể tham khảo qua để hình dung được cách đổi chính xác nhất nhé!

 Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS – IELTS tương đương TOEIC bao nhiêu?

  • IELTS 3.0 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 3.0 tương đương TOEIC 300.
  • IELTS 3.5 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS tương đương TOEIC 400.
  • IELTS 4.0 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 4.0 tương đương TOEIC 405.
  • IELTS 4.5 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 4.5 tương đương TOEIC 550.
  • IELTS 5.0 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 5.0 tương đương TOEIC 600 .
  • IELTS 5.5 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 5.5 tương đương TOEIC 605.
  • IELTS 6.0 tương đương bằng gì? =>IELTS 6.0 tương đương TOEIC 650.
  • IELTS 6.5 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 6.5 tương đương TOEIC 700.
  • IELTS 7.0 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 7.0 tương đương TOEIC 780.
  • IELTS 7.5 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 7.5 tương đương TOEIC 785.
  • IELTS 8.0 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 8.0 tương đương TOEIC 800.
  • IELTS 8.5 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 8.5 tương đương TOEIC 850.
  • IELTS 9.0 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 9.0 tương đương TOEIC 990.

Đó là những thông tin bảng quy đổi chuẩn nhất về trình độ tiếng Anh IELTS khác TOEIC như thế nào mà bạn có thể căn cứ vào để xác định được đúng trình độ và khả năng Tiếng Anh của mình. TOEIC hay IELTS đều có giá trị đánh giá năng lực tương đương nhau tùy thuộc vào từng mục đích sử dụng bằng của 2 chúng chỉ này. Hy vọng với những bảng quy đổi trên đây sẽ giúp bạn trả lời được những thắc mắc như IELTS 6.0 tương đương bao nhiêu điểm TOEIC.

III. Ý nghĩa thang điểm IELTS khác TOEIC như thế nào?

Vậy, bạn có biết ý nghĩa của từng thang điểm IELTS và TOEIC đối với từng trình độ như thế nào không? Cùng tìm hiểu qua những ý nghĩa thang điểm dưới đây nhé!

1. Đối với bảng điểm TOEIC

Theo từng thang điểm, thể hiện trình độ ở những mức độ khác nhau cụ thể như sau:


Ý nghĩa thang điểm TOEIC

  • TOEIC 100 – 300 điểm: Nếu như bạn ở mức độ này thì thuộc trình độ tiếng Anh cơ bản. Về giao tiếp thuộc vào dạng kém.
  • TOEIC 300 – 450: Đây là mức độ mà trình độ khả năng hiểu và giao tiếp thuộc mức độ trung bình. Hiện nay, mức tiếng Anh này thường là yêu cầu đầu ra của các sinh viên cao đẳng với hệ đào tạo 3 năm.
  • TOEIC 450 – 650 điểm: Mức độ này thuộc về khả năng giao tiếp khá. Đây là yêu cầu chứng chỉ mức độ dành cho những đối tượng nhân viên làm việc trong các công ty liên kết nước ngoài và là mức yêu cầu tối thiểu cho những sinh viên tốt nghiệp đại học hệ đào tạo từ 4 năm trở lên.
  • TOEIC 650 – 850 điểm: Đây là mức điểm thể hiện trình độ giao tiếp tiếng Anh khá tốt. Mức trình độ này dành cho những ai làm chức quản lý, giám đốc tại các doanh nghiệp trong môi trường làm việc quốc tế.


  • TOEIC 850 – 990: Đây là trình độ giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Gần như là tiếng chuẩn bản địa và sử dụng vô cùng thông thạo như tính năng tiếng mẹ đẻ vậy.

Mỗi mức điểm TOEIC thể hiện một trình độ tiếng Anh khác nhau. Bạn có thể căn cứ vào mức độ đó để có thể nhìn nhận lại trình độ tiếng Anh của mình và có kế hoạch, có lộ trình học hiệu quả nhất, phù hợp với trình độ ban đầu.

2. Đối với bảng điểm IELTS

Đối với IELTS thì mức điểm cũng thể hiện trình độ tiếng Anh của mỗi người khác chính xác. Dưới đây là những quy đổi mức điểm và trình độ mà bạn có thể tham khảo qua nhé!

Ý nghĩa của thang điểm IELTS

  • Mức 7.5+: Đây là trình độ thông thạo. Thể hiện rằng bạn có khả năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh thành thạo gần như người bản địa, hệ thống vốn từ vựng của bạn phong phú và các phát âm chuẩn, cách dùng lưu loát và thông hiểu tiếng Anh rất sâu sắc.
  • Đối với mức 7.0 điểm: Đây là mức rất tốt, thể hiện rằng bạn đã nắm vững toàn bộ những ngôn ngữ cũng như ít khi bị mắc lỗi khi giao tiếp và nói tiếng Anh. Tuy nhiên, trong một số lĩnh vực chuyên ngành thì có thể sẽ không hiểu và gặp chút khó khăn trong giao tiếp.
  • Mức điểm 6.5 : Đây là mức điểm thể hiện trình độ tốt. Nó là mức điểm thể hiện bạn nắm vững được những ngôn ngữ, ngữ pháp đồng thời có thể sử dụng thành thạo. Tuy nhiên vẫn mắc phải một số lỗi không chính xác, khó hiểu trong một số tình huống từ chuyên ngành.
  • Mức 5.5 điểm: Đây là trình độ bình thường: Có biết sử dụng ngôn ngữ và nắm được nghĩa cơ bản. Nhưng khi giao tiếp vẫn còn vấp phải những lỗi về phát âm đuôi, có những từ ngữ không dùng đúng ngữ cảnh.
  • Mức 4.5 điểm: Thuộc vào trình độ hạn chế. Có biết cách sử dụng ngữ pháp và ngôn từ nhưng không thành thạo và chỉ dùng được trong những tình huống quen thuộc mà thôi.

Đó là những trình độ tiếng Anh thể hiện trong hệ thống thang điểm IELTS mà bạn có thể tham khảo qua nhé!

Mỗi một chứng chỉ đều có những mức thang điểm cùng trình độ tiếng Anh khác nhau. Hy vọng sẽ giúp bạn có thể hình dung được trình độ của mình và tìm kiếm phương pháp học tập tốt nhất.

Chúc các bạn thành công!

Đăng nhận xét

Post a Comment (0)

Mới hơn Cũ hơn

Responsive ad code here

Post ADS 1

ADS

Post ADS 2